Thông tin cơ bản
Lớp học tại Học viện ngôn ngữ Kyoshin ở Kukuoka
Học viện ngôn ngữ Kyoshin (KLA) là hệ thống trường Nhật ngữ của Kyoshin Co., Ltd, là tập đoàn có lịch sử lâu đời về giáo dục đào tạo. Là hệ thống trường tiếng Nhật lớn nhất tại Nhật Bản, với 4 trường ở Tokyo, 1 trường ở Mito, Nagoya, Shiga, Kyoto, Osaka, Kobe, Fukuoka; tổng cộng 11 trường với quy mô 3700 học viên.
Học viện ngôn ngữ Kyoshin Là nơi quy tụ sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới, học viên tốt nghiệp tại học viện đang tích cực hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau như học lên đại học, sau đại học hoặc trường dạy nghề ở Nhật Bản, hay làm việc trong các công ty Nhật Bản hoặc công ty nước nhà.
Học viện không chỉ có các giờ học tiếng Nhật, mà còn là nơi phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thế giới với phương châm “bồi dưỡng nguồn nhân lực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng quốc tế”. Học viện có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học viên.
Học viện bao gồm 11 phân viên trên khắp Nhật Bản.
– Tokyo: 4 phân viện (trường Akihabara; trường OLJ Ikebukuro; trường Shinjuku – ga Takadanobaba)
– Ibaraki: 1 phân viện (trường Mito – ga Mito)
– Nagoya: 1 phân viện (trường Kita Nagoya)
– Osaka: 1 phân viện (trường Osaka – ga Nagai)
– Kyoto: 1 phân viện (trường trung tâm Kyoto – ga Ryokomichi)
– Shiga: 1 phân viện (trường Biwako)
– Kobe: 1 phân viện (trường Kobe)
– Fukuoka: 1 phân viện (trường Fukuoka)
Điều kiện nhập học
– Tốt nghiệp THPT trở nên, học bạ trên 6.0.
– Điều kiện tài chính gia đình ổn định.
– Có người bảo lãnh ở Việt Nam hoặc Nhật Bản
– Sức khỏe tốt.
– Đã học 150h ngôn ngữ tiếng Nhật hoặc có chứng chỉ N5.
Chương trình học
Khoá học
– Khóa du học dài hạn: Khóa du học dài hạn là từ 6 tháng đến 2 năm với tư cách visa là du học sinh. Với muc tiêu là học lên cấp bậc cao hơn như trung cấp, đại học, cao học hoặc đi làm.
– Khóa du học ngắn hạn: Đối với các quốc gia được miễn visa khi vào Nhật Bản. Khóa du học ngắn hạn là từ 2 tuần đến 3 tháng với tư cách visa là du học sinh.
– Khóa hướng dẫn cá nhân: Chỉ dành cho trường hợp visa ngắn hạn và người sinh sống tại Nhật. Các giờ học được diễn ra trực tiếp. Nội dung giờ học được quyết định theo nguyện vọng của học viên.
Lớp học
Học viện ngôn ngữ Kyoshin cung cấp môi trường học tập tốt nhất cho học viên, kết hợp các phương tiện đa thông tin. Bằng cách dùng giọng nói, video ghi lại cảnh trò chuyện nhằm nâng cao hiệu quả học tập. Học viện cung cấp các định dạng lớp học khác nhau đáp ứng nhu cầu của từng học viên.
Đối với học viên có nguyện vọng học lên cao, chúng tôi sử dụng các lớp học kiểu giảng đường. Trường hợp học viên muốn tập trung vào các kỹ năng đàm thoại, lớp học sẽ được bố trí bàn hình chữ U gần gũi hơn tạo hiệu quả hơn.
Nội dung bài học và giáo trình
Học viện ngôn ngữ Kyoshin sở hữu một lượng lớn tài liệu học tiếng Nhật bao gồm các kỹ năng đàm thoại hàng ngày, hướng dẫn luyện thi EJU, tài liệu hướng nghiệp. Ngoài việc sử dụng các tài liệu giảng dạy như báo, tạp chí và bài báo được sử dụng trong học tập. Thư viện trong trường cung cấp nhiều loại sách tiếng Nhật cho học sinh. Các bài báo, các tài liệu của các trường đại học, thông tin ứng dụng cho các trường cao đẳng và sau đại học, truyện tranh và tiểu thuyết bằng tiếng Nhật đều có sẵn cho các học viên.
Trình độ | Hướng dẫn kỹ năng giao tiếng bằng tiếng Nhật | Hướng | Từ vựng/ Hướng |
Sơ cấp 1 | Nghe và hiểu được nội dung hội thoại cơ bản và những câu ngắn, có khả năng thực hiện cuộc trò chuyện thông thường bằng những câu đơn giản. | N5, N4 | Từ vựng: 1.000 từ |
Sơ cấp 2 | Nghe và hiểu được nội dung hội thoại cơ bản, có khả năng bày tỏ ý kiến hoặc lý lẽ của mình trong những câu phức tạp. | N5, N4 | Từ vựng: 2.000 từ |
Sơ trung cấp | Có thể giao tiếp bình thường và có thể nói lưu loát các biểu cảm được dùng hàng ngày | N3 | Từ vựng: 3.000 từ |
Trung cấp 1 | Có thể nghe các cuộc hội thoại nhanh hơn một chút, tuy từ vựng đó chưa được học những vẫn hiểu được nội dung cơ bản của hội thoại thông qua ngữ cảnh. | N3 | Từ vựng: 4.000 từ |
Trung cấp 2 | Có thể hiểu được ý chính liên quan đến cuộc sống hàng ngày trong các chương trình tin tức, báo và tạp chí, và có thể bày tỏ ý kiến của riêng mình về các vấn đề của xã hội nói chung. | N2 | Từ vựng: 5.000 từ |
Nâng cao 1 | Có thể hiểu nội dung về các chủ đề quan trọng hay mang tính chuyên môn cao hay những chủ đề mà bạn quan tâm và có thể thảo luận các vấn đề về xã hội nói chung. | N2 | Từ vựng: 7.000 từ |
Nâng cao 2 | Có thể hiểu các chủ đề về các chủ đề xã hội và các chủ đề mà bạn quan tâm, và có thể tranh luận một cuộc thảo luận như người bản xứ. | N1 | Từ vựng: 10.000 từ |
Nghiên cứu | Có thể hiểu các chủ đề bao gồm chính trị, kinh tế, luật pháp và các tình huống liên quốc gia. Có thể trình bày và diễn thuyết như người bản xứ. | N1 | Từ vựng: 12.000 từ |
Học bổng
Học bổng của Học viện ngôn ngữ Kyoshin
Học bổng | Giá trị học bổng | Đối tượng | Thời gian nhận học bổng |
Học bổng dành cho học sinh ưu tú nhất | 50,000 yên | Học sinh khóa học dự bị đại học, cao học | Lễ tốt nghiệp |
Học bổng dành cho học sinh giỏi | 30,000 yên | Học sinh khóa học dự bị đại học, cao học | Lễ tốt nghiệp |
Học bổng khuyến khích cho học sinh có cố gắng trong học tập | 20,000 yên | Học sinh khóa học dự bị đại học, cao học | Lễ tốt nghiệp |
Học bổng dành cho học sinh đi học chuyên cần | 10,000 đến 30,000 yên số năm học | Học sinh khóa học dự bị đại học, cao học | Lễ tốt nghiệp |
Học bổng dành cho học sinh không đi học muộn, không nghỉ học, tỷ lệ lên lớp 100% | 2000 yên | Học sinh khóa học dự bị đại học, cao học | 3 tháng 1 lần |
Ưu đãi dành cho học sinh có N2 trở lên trước khi nhập học tại trường | Giảm 80,000 yên tiền học phí | Học sinh khóa dự bị đại học, cao học tới từ các nước Việt Nam, Sri Lanka, Myanmar, Mongolia, Bangladesh, Nepal | Sau khi nhập học |
Quỹ khuyến học bộ văn hóa, giáo dục, khoa học, thể thao
Học bổng | Giá trị học bổng | Đối tượng | Thời gian nhận học bổng |
Quỹ khuyến học dành cho du học sinh nước ngoài | 48,000 yên | Học sinh được đánh giá có thành tích học tậ p ưu tú, thái độ học tập tốt được trường đề cử. | 1 năm 1 lần |
Sự kiện trong năm
Tháng 4 | Nhập học tại KLA (bắt đầu từ N3) |
Tháng 5 | Tuần lễ vàng là kỳ nghỉ dài đầu tiên sau khi mới nhập học. Nhiều bạn chọn đi du dịch để tận hưởng kỳ nghỉ dài này |
Tháng 6 | Kỳ thi EJU (kỳ thi dành cho du học sinh Nhật Bản) |
Tháng 7 | Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2 |
Tháng 8 | Nhiều người chọn đi du lịch hoặc cố gắng làm thêm trong kỳ nghỉ hè. |
Tháng 9 | Chính thức chuẩn bị cho việc học lên cao. |
Tháng 10 | Mùa hè nóng bức của Nhật Bản kết thúc và thời tiết đã trở nên mát mẻ hơn. |
Tháng 11 | Kỳ thi EJU lần thứ 2 |
Tháng 12 | Kỳ thi năng lực tiếng Nhật lần thứ 2 |
Tháng 1 đến tháng 2 | Trau dồi các kỹ năng của tiếng Nhật để chuẩn bị cho việc học lên cao. |
Tháng 3 | Tốt nghiệp |
Ký túc xá
Mỗi chi nhánh của Học viện ngôn ngữ Kyoshin sẽ có thông tin về ký túc xá khác nhau. Dưới đây là thông tin ký túc xá tại chi nhánh Fukuoka.
Ký túc xá Học viện ngôn ngữ Kyoshin ở Fukuoka
Kiểu phòng | Phòng đôi | Phòng 4 người |
Phí đăng ký | 30,000 yên | 30,000 yên |
Tiền đặt cọc | 20,000 yên | 20,000 yên |
Tiền tháng | 35,000 yên | 20,000 yên |
Chi phí điện, nước, ga | Tuỳ vào mức sử dụng | Tuỳ vào mức sử dụng |
Bảo hiểm | Bao gồm trong tiền tháng | Bao gồm trong tiền tháng |
Tổng 6 tháng đầu | 260,000 yên | 170,000 yên |
Cơ sở vật chất phòng | Điều hoà, giường, bếp, vòi sen, toilet, tủ lạnh, máy giặt, bàn ghế | Điều hoà, giường, bếp, vòi sen, toilet, tủ lạnh, máy giặt, bàn ghế |
Vị trí | Cạnh trường | Cạnh trường |
Học phí
Khoản phí | Năm đầu | Năm hai |
Phí tuyển sinh | 20,000 | 0 |
Phí nhập học | 50,000 | 0 |
Phí cơ sở vật chất | 660,000 | 660,000 |
Phí hoạt động | 20,000 | 20,000 |
Phí khác | 63,200 | 63,200 |
Tổng | 853,200 | 743,200 |
(đơn vị: yên)