ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HÀN QUỐC – 한국공학대학교
Đại học Kỹ thuật Hàn Quốc (Tech University of Korea) tọa lạc tại Siheung-si tỉnh Gyeonggi. Đào tạo đa ngành với chuyên môn cao: Cơ điện tử, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật bán dẫn Nano, Quản trị kinh doanh, Thiết kế, …
Học phí hệ Tiếng: 4.800.000 KRW / năm, ngoài ra còn có học bổng thành tích cho sinh viên hệ Tiếng.
1. Giới thiệu trường Đại học kỹ thuật Hàn Quốc
Tên tiếng Hàn: 한국공학대학교 Tên tiếng Anh: Tech University of Korea Địa chỉ: 237 Sangidaehak-ro (Jeongwang-dong), Siheung-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc Số đại diện: 031-8041-1000 Contact: klec@tukorea.ac.kr Thành lập 1994 |
Lãnh đạo WeGo đã có chuyến ghé thăm tại trường
Đại học Kỹ thuật Hàn Quốc
Trường đại học Kỹ thuật Hàn Quốc với tiêu chí trau dồi trí thức sáng tạo. Dựa trên một tư duy dám nghĩ dám làm và cởi mở với tầm nhìn và khả năng. Dựa trên kiến thức chuyên môn và sự hợp tác giữa ngành và trường đại học. Tech University of Korea đổi mới theo định hướng lĩnh vực công nghệ hàng đầu
Là ngôi trường trẻ và năng động, trường Đại học Kỹ thuật Hàn Quốc đã vinh dự đạt được nhiều thành thành tựu trong giáo dục và giảng dạy:
Được chọn là trường đại học chủ trì cho dự án tạo ra khu vực hội tụ đại học – công nghiệp (Bộ Kinh tế Tri thức)
Được chọn là điểm A tốt nhất trong dự án hỗ trợ đổi mới trường đại học (Bộ Giáo dục)
Được chọn là dự án đào tạo nhân lực tiên tiến về sản xuất thông minh (Bộ Công nghiệp)
Mục tiêu đào tạo các chuyên gia công nghệ thực tế. Đặt ra tầm nhìn trở thành “trường đại học hàng đầu về công nghệ kỹ thuật cùng nhau tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn” dựa trên triết lý sáng lập là “công việc thực sự” và lý tưởng về nguồn nhân lực.
2. Chương trình đào tạo hệ tiếng của Đại học kỹ thuật Hàn Quốc
– Đào tạo: Lớp 1 ~ Lớp 6
Giờ học: 200 giờ / kỳ
Ngoài ra còn có các chương trình Trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc theo từng học kỳ, Trải nghiệm văn hóa theo lớp: Làm nhẫn, móc khóa, tem, vẽ tranh. Thăm quan làng dân gian, leo núi, sân băng, …
– Thời gian tuyển sinh:
4 kỳ: 3 6 9 12
Học phí: 1.200.000 KRW / kỳ
4.800.000 KRW / năm + 50.000 phí đăng ký
Học bổng Học thuật xuất sắc:
Hạng nhất – 30% học phí (360.000 won)
Vị trí thứ 2 – 20% học phí (240.000 KRW)
Vị trí thứ 3 – 10% học phí (120.000 won)
Giải thưởng được tặng khi nhận các giải thưởng đặc biệt như giải sinh viên chuyên cần, giải sinh viên nỗ lực, …
Đại học Kỹ thuật Hàn Quốc vào mùa hạ
3. Hệ Đại học trường Đại học kỹ thuật Hàn Quốc
Điều kiện nhập học:
Chứng chỉ tiếng Hàn: tối thiểu TOPIK 3
Phí nhập học: 100.00 KRW
Chuyên ngành đào tạo hệ Đại học:
KHOA | CHI TIẾT |
Khoa Kỹ Thuật Cơ Khí | |
Khoa Kỹ Thuật Thiết Kế Cơ Khí | |
Khoa Cơ Điện Tử | Chuyên ngành cơ điện tử AI Robot |
Khoa Kỹ Thuật Điện Tử | Kỹ thuật điện tử Hệ thống nhúng chính |
Khoa Kỹ Thuật Vật Liệu Tiên tiến | |
Khoa Kỹ Thuật Hóa học & Công nghệ Sinh học | |
Khoa Kỹ Thuật Bán Dẫn Nano | |
Khoa Kỹ Thuật Năng Lượng và Kỹ thuật Điện | |
Khoa Quản Trị Kinh Doanh | Chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên ngành kinh doanh công nghệ Chuyên ngành Quản lí Khoa học Dữ liệu |
Khoa Thiết Kế | Kỹ thuật thiết kế công nghiệp Kỹ thuật thiết kế hội tụ Thiết kế công nghiệp |
Khoa Trò chơi & Kỹ thuật Đa phương tiện | Chuyên ngành Game & Kỹ thuật Đa phương tiện Chuyên ngành máy tính giải trí |
4. Học bổng của Đại học kỹ thuật Hàn Quốc
Học bổng KPU
Tên học bổng | Đủ điều kiện | Học bổng |
Ngôn ngữ xuất sắc | Ứng viên đã nộp TOPIK 3 trở lên vào thời gian nộp đơn được chỉ định, cho học kỳ đầu tiên sau khi nhập học | TOPIK cấp 6: toàn bộ học phí TOPIK cấp 5: 80% học phí TOPIK cấp 4: 60% học phí TOPIK cấp 3: 50% học phí |
GPA xuất sắc | Sinh viên đã đăng ký có điểm trung bình của học kỳ trước trên 2.0, cho học kỳ đó | GPA 4.0 trở lên: toàn bộ học phí GPA 3.5 trở lên: 70% học phí GPA 3.0 trở lên: 60% học phí GPA 2.5 trở lên: 50% học phí GPA 2.0 trở lên: 40% học phí |
Học bổng Ngôn ngữ áp dụng cho sinh viên nhập học KPU thông qua quy trình Nhập học Quốc tế.
Học bổng GPA xuất sắc áp dụng cho sinh viên có bảo hiểm y tế và TOPIK cấp 4 trở lên có hiệu lực cho đến cuối học kỳ liên quan.
5. Ký túc xá Đại học Kỹ thuật
KTX chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Phòng đôi: 278.750 won / tháng
Phòng 4 người: 196.250 won / tháng
KTX hệ Đại học:
Loại phòng | Chi phí ký túc xá | Đặt cọc | Tổng chi phí |
Phòng đơn | 1.476.000 / học kỳ (369.000 won / tháng) | 50.000 won | 1.526.000 |
Phòng đôi | 980,000 / học kỳ (245,000 won / tháng) | 50.000 won | 1.030.000 |
Phòng 4 người | 688,000 / học kỳ (172,000 won / tháng) | 50.000 won | 738.000 |
Phòng ở gồm: bàn, ghế, tủ quần áo, giường, tủ giày, giá sách, internet, toilet (phòng tắm, nhà vệ sinh)
Phòng sinh hoạt chung: sảnh khách, phòng giặt chung (máy giặt tiền xu), phòng đọc sách, phòng cầu nguyện, nhà bếp
Tiện ích: Có sẵn tại nhà hàng, cửa hàng tiện lợi, nhà sách, ngân hàng, cửa hàng bánh kẹo/cà phê, bữa trưa đóng gói, phòng tập thể dục, v.v.